Cách đánh vần tiếng việt lớp 1 công nghệ giáo dục mới nhất hiện nay
GonHub » Thủ thuật » Cách đánh vần tiếng việt lớp 1 công nghệ giáo dục mới nhất hiện nay
Cách đánh vần tiếng việt lớp 1 công nghệ giáo dục mới nhất hiện nay, giúp các bậc phụ huynh nắm rõ hơn về chương trình giáo dục mới này. Chương trình giáo dục mới cho trẻ lớp 1 hiện nay có nhiều sự cải cách và thay đổi hoàn toàn mới so với trước kia. Điều này khiến nhiều bậc phụ huynh hoang mang và không biết nên dạy con mình như thế nào mới đúng chuẩn. Để giúp các bậc phụ huynh hiểu hơn về cách đánh vần tiếng việt cũng như giúp các bé chuẩn bị hành trang tốt nhất khi vào lớp một, mời mọi người cùng theo dõi cách đánh vần tiếng việt mới, mà chúng tôi chia sẻ dưới đây.
Hướng dẫn đổi Font chữ tiếng Việt đẹp cho android không cần root
Bảng chữ cái tiếng Nhật dịch ra tiếng Việt chuẩn nhất cho người mới học
Bảng chữ cái tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt chuẩn và đầy đủ nhất
Bảng chữ cái tiếng Hy Lạp và cách đọc phiên âm tiếng Việt chuẩn nhất
Bảng chữ cái thư pháp tiếng Việt in hoa và in thường đẹp dễ viết
Tổng hợp hình ảnh bảng chữ cái Tiếng Việt đẹp và đầy đủ nhất
Cách đánh vần tiếng việt lớp 1 công nghệ giáo dục mới nhất hiện nay
Cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn theo chương trình mới
Hãy cùng gonhub.com tham khảo cách đánh vần tiếng việt lớp 1 chuẩn dưới đây để có thể đồng hành trong việc học tập của con mình nhé.
Mục lục
- 1 1. Cách đánh vần tiếng việt theo chương trình CNGD
- 1.1 1.1. Phân biệt rõ Âm và Chữ
- 1.2 1.2. Nguyên tắc đánh vần trong Công nghệ Giáo dục
- 1.3 1.3. Một số ví dụ cụ thể
- 2 2. Bảng âm vần theo chương trình giáo dục công nghệ
- 3 3. Bảng âm vần theo chương trình VNEN
1. Cách đánh vần tiếng việt theo chương trình CNGD
1.1. Phân biệt rõ Âm và Chữ
Âm là Vật thật, là âm thanh. – Chữ là Vật thay thế, dùng để ghi lại, cố định lại âm. Theo đó, không phải lúc nào cũng có sự tương ứng 1:1 giữa âm và chữ. – Thông thường, 1 âm được ghi lại bằng 1 chữ cái (a, b, d, đ, e, 1, m,…)
Lưu ý: Theo quan điểm của Công nghệ Giáo dục, 1 âm ghi lại bằng 1 | chữ nghĩa là các chữ ghi âm có vai trò như nhau. Do đó, 1 âm /chờ được ghi lại bằng 1 chữ ch (chữ : chờ) chứ không phải là được ghép lại từ 2 chữ c và h.
Có những trường hợp 1 âm không phải chỉ được ghi lại bằng 1 chữ mà có thể là 2, 3, 4 chữ, do đó, cần có căn cứ là Luật chính tả.
Ví dụ: Âm /ngờ được ghi bằng 2 chữ :ng và ngh (ngờ kép)
Âm /cờ/ được ghi bằng 3 chữ : c (cờ), k (ca) và q (cu) Âm /ia được ghi bằng 4 chữ: iễ, ia, yế, ya
1.2. Nguyên tắc đánh vần trong Công nghệ Giáo dục
Đánh vần theo Âm, không đánh vần theo Chữ
Ví dụ: ca : /cờ/ – /a/ – ca/
ke : /cờl – /e/ – /ke/
quê : /cờ/ – /uê/ – /quê/
Do đánh vần theo âm nên khi viết phải viết theo Luật chính tả : Âm /cờ/ đứng trước âm /e, lê, i/ phải viết bằng chữ k (ca). Âm /cờ đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ q (cu), âm đệm viết bằng chữ u
Đánh vần theo cơ chế 2 bước
Bước 1: Đánh vần tiếng thanh ngang (Khi đánh vần tiếng thanh ngang, tách ra phần đầu / phần vần)
Ví dụ: ba : /bờ/ – /a/ – /ba/
Bước 2: Đánh vần tiếng có thanh (Khi đánh vần tiếng có thanh khác thanh ngang tạm thời tách thanh ra, để lại thanh ngang)
Ví dụ: bà: /bal – huyền – bà Học sinh chỉ học tiếng có thanh khi đã đọc trơn được tiếng thanh ngang.
Lưu ý: Công nghệ Giáo dục còn hướng dẫn học sinh, khi chưa đọc được tiếng có thanh thì có các bước để đánh vần lại:
Cách 1: Dùng tay che dấu thanh để học sinh đọc được tiếng thanh ngang /ba/. Sau đó trả lại dấu thanh để đánh vần /ba/ – huyền – bà.
– Nếu che dấu thanh mà học sinh chưa đọc được ngay tiếng thanh ngang thì che tiếp phần vần, để học sinh nhận ra phụ âm /b/. Bỏ dấu che nguyên âm /a/ để nhận ra nguyên âm /a/ và đánh vần bờ – a – ba → ba – huyền – bà.
Cách 2: Đưa tiếng bày vào mô hình phân tích tiếng:
Học sinh phân tích rồi đọc cả tiếng thanh ngang, sau đó thêm thanh vào để được tiếng có thanh: /ba/ – huyền – bà.
Nếu các em vẫn lúng túng với tiếng thanh ngang thì phân tích tiếp tiếng thanh ngang: bờ – a – ba. Cho trẻ làm và xóa dần từ dưới lên để cuối cùng có tiếng /bà.
1.3. Một số ví dụ cụ thể
Trong tiếng Việt, tiếng gồm có 3 phần: phần đầu – phần vần – phần thanh.
Phần vần gồm các Âm giữ các vai trò: Âm đệm – Âm chính – Âm cuối. Học sinh học theo Công nghệ Giáo dục sẽ được học 4 kiểu vần:
- Vần chỉ có âm chính, ví dụ: ba, chè,…
- Vần có âm đệm và âm chính, ví dụ: hoa, quế,…
- Vần có âm chính và âm cuối, ví dụ: lan, sáng,…
- Vần có đủ âm đệm – âm chính – âm cuối, ví dụ: quên, hoàng,…
Từ các kiểu vần này, có thể tạo nên được rất nhiều loại Tiếng khác nhau.
VD1. Tiếng chỉ có âm chính: y
- ý: /y/ – sắc – /ý/
VD2. Tiếng có âm đầu và âm chính:
- Che: /chờ/ – /e/ – /che/
- Chẻ: /che/ – hỏi – /che/
VD3. Tiếng có âm đệm – âm chính:
- Uy:/u/ – /y/ – /uy/
- Uỷ :/uy/ – hỏi – /uỷ/
VD4. Tiếng có âm đầu – âm đệm – âm chính:
- Hoa : /hờ/ – /oa/ – /hoa/
- Quy /cờ/ – /uy/ – /quy/
- Quý :/quy/ – sắc – /quý/
VD5. Tiếng có âm chính – âm cuối:
- Em: /e/ – /mờ/ – /em/
- Yên: /ia/ – /nờ/ – /yên/
- Yến: /yên/ – /sắc/ – /yến/
VD6. Tiếng có âm đầu – âm chính – âm cuối:
- Sang :/sờ/ – /ang/ – /sang/
- Sáng: /sang/ – sắc – /sáng/
- Mát : /mát/ – sắc – /mát/
VD7. Tiếng có âm đệm – âm chính – âm cuối:
- Oan: /o/ – /an/ – /oan/
- Uyên: /u/ – /iên/ – /uyên/
- Uyển: /uyên/ – hỏi – /uyển/
VD8. Tiếng có đủ âm đầu – âm đệm – âm chính – âm cuối:
- Quang: /cờ – /oang/ – /quang/
- Quảng: /quang/ – hỏi – /quảng/
2. Bảng âm vần theo chương trình giáo dục công nghệ
- Các chữ đọc như cũ: a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, i, kh, l, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y
- Các chữ đọc là “dờ” nhưng phát âm có phần khác nhau: gi; r; d
- Các chữ đều đọc là “cờ”: c; k; q
Vần
Cách đọc
Vần
Cách đọc
gì
gì – gi huyền gì
uôm
uôm – ua – m – uôm
iê, yê, ya
đều đọc là ia
uôt
uôt – ua – t – uôt
uô
đọc là ua
uôc
uôc – ua – c – uôc
ươ
đọc là ưa
uông
uông – ua – ng – uông
iêu
iêu – ia – u – iêu
ươi
ươi – ưa – i – ươi
yêu
yêu – ia – u – yêu
ươn
ươn – ưa – n – ươn
iên
iên – ia – n – iên
ương
ương – ưa – ng – ương
yên
yên – ia – n – yên
ươm
ươm – ưa – m – ươm
iêt
iêt – ia – t – iêt
ươc
ươc – ưa – c – ươc
iêc
iêc – ia – c – iêc
ươp
ươp – ưa – p – ươp
iêp
iêp – ia – p – iêp
oai
oai – o- ai- oai
yêm
yêm – ia – m – yêm
oay
oay – o – ay – oay
iêng
iêng – ia – ng – iêng
oan
oan – o – an – oan
uôi
uôi – ua – i – uôi
oăn
oăn – o – ăn – oăn
uôn
uôn – ua – n – uôn
oang
oang – o – ang – oang
uyên
uyên – u – yên – uyên
oăng
oăng – o – ăng – oăng
uych
uych – u – ych – uych
oanh
oanh – o – anh – oanh
uynh
uynh – u – ynh – uynh
oach
oach – o – ach – oach
uyêt
uyêt – u – yêt – uyêt
oat
oat – o – at – oat
uya
uya – u – ya – uya
oăt
oăt – o – ăt – oăt
uyt
uyt – u – yt – uyt
uân
uân – u – ân – uân
oi
oi – o – i – oi
uât
uât – u – ât – uât
Các âm vẫn phát âm như cũ bao gồm: i, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am ăm, âm, ôm, ơm, êm, em, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it.
Một Số Tiếng Đọc Khác Cách Đọc Cũ
Tiếng
Cách đọc
Ghi chú
dơ
dơ – dờ – ơ – dơ
Đọc nhẹ
giơ
giơ – giờ – ơ – giờ
Đọc nặng hơn một chút
giờ
giờ – giơ – huyền – giờ
rô
rô – rờ – ô – rô
Đọc rung lưỡi
kinh
cờ – inh – kinh
Luật chính tả: âm “cờ” đứng trước i viết bằng chữ “ca”
quynh
Quynh – cờ – uynh – quynh
Luật chính tả: âm “cờ” đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ “cu” và âm đệm viết bằng chữ u.
qua
Qua – cờ – oa – qua
Luật chính tả: như trên
Lưu Ý: Bảng chữ cái dưới đây là tên âm để dạy học sinh lớp 1, còn khi đọc tên của 29 chữ cái thì vẫn đọc như cũ.
Chữ cái
Tên chữ cái
Chữ cái
Tên chữ cái
a
a
n
en – nờ
ă
á
o
o
â
ớ
ô
ô
b
bê
ơ
ơ
c
xê
p
pê
d
dê
q
quy
đ
đê
r
e – rờ
e
e
s
ét – sì
ê
ê
t
tê
g
giê
u
u
h
hát
ư
ư
i
i
v
vê
k
ca
x
ích – xì
l
e – lờ
y
y – dài
m
em – mờ
Tiếng
Cách đọc
Ghi chú
Dơ
Dờ – ơ – dơ
Giơ
Giờ – ơ – dơ
Đọc là “dờ” nhưng có tiếng gió.
Giờ
Giơ – huyền – giờ
Đọc là “dờ” nhưng có tiếng gió.
Rô
Rờ – ô – rô
Kinh
Cờ – inh – kinh
Quynh
Cờ – uynh – quynh
Qua
Cờ – oa – qua
Quê
Cờ – uê – quê
Quyết
Cờ – uyêt – quyêt
Quyêt – sắc quyết
Bà
Bờ – a ba, Ba – huyền – bà
Mướp
ưa – p – ươp
mờ – ươp – mươp
Mươp – sắc – mướp
(Nếu các con chưa biết đánh vần ươp thì mới phải đánh vần từ ưa – p – ươp)
Bướm
ưa – m – ươm
bờ – ươm – bươm
Bươm – sắc – bướm
Bướng
bờ – ương – bương
Bương – sắc – bướng
Khoai
Khờ – oai – khoai
Khoái
Khờ – oai – khoai
Khoai – sắc – khoái
Thuốc
Ua – cờ- uốc thờ – uôc – thuôc
Thuôc – sắc – thuốc
Mười
Ưa – i – ươi-mờ – ươi – mươi
Mươi – huyền – mười
Buồm
Ua – mờ – uôm – bờ – uôm – buôm
Buôm – huyền – buồm.
Buộc
Ua – cờ – uôc bờ – uôc – buôc
Buôc – nặng – buộc
Suốt
Ua – tờ – uôt – suôt
Suôt – sắc – suốt
Quần
U – ân – uân cờ – uân – quân
Quân – huyền – quần.
Tiệc
Ia – cờ – iêc – tờ – iêc – tiêc
Tiêc – nặng – tiệc.
Thiệp
Ia – pờ – iêp thờ – iêp – thiêp
Thiêp – nặng – thiệp
Buồn
Ua – nờ – uôn – buôn
Buôn – huyền – buồn.
Bưởi
Ưa – i – ươi – bươi
Bươi – hỏi – bưởi.
Chuối
Ua – i – uôi – chuôi
Chuôi – sắc – chuối.
Chiềng
Ia – ngờ – iêng – chiêng
Chiêng – huyền – chiềng.
Giềng
Ia – ngờ – iêng – giêng
Giêng – huyền – giềng
Đọc gi là “dờ” nhưng có tiếng gió
Huấn
U – ân – uân – huân
Huân – sắc – huấn.
Quắt
o – ăt – oăt – cờ – oăt – quăt.
Quăt – sắc – quắt
Huỳnh
u – ynh – uynh – huynh
huynh – huyền – huỳnh
Xoắn
O – ăn – oăn – xoăn
Xoăn – sắc – xoắn
Thuyền
U – yên – uyên – thuyên
Thuyên – huyền – thuyền.
Quăng
O – ăn – oăng – cờ – oăng – quăng.
Chiếp
ia – p – iêp – chiêp
Chiêm – sắc – chiếp
Huỵch
u – ych – uych – huych
huych – nặng – huỵch.
Xiếc
ia – c – iêc – xiêc
xiêc – sắc – xiếc
3. Bảng âm vần theo chương trình VNEN
- Các âm giữ nguyên cách đọc như cũ: a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, I, kh, I, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y
- Các âm đọc là “dờ” nhưng cách phát âm khác nhau: gi; r; d
- Các âm đọc là “cờ: c; k; q
Vần
Cách đọc
Vần
Cách đọc
gì
gì – gi huyền gì
uôm
uôm – ua – m – uôm
iê, yê, ya
đều đọc là ia
uôt
uôt – ua – t – uôt
uô
đọc là ua
uôc
uôc – ua – c – uôc
ươ
đọc là ưa
uông
uông – ua – ng – uông
iêu
iêu – ia – u – iêu
ươi
ươi – ưa – i – ươi
yêu
yêu – ia – u – yêu
ươn
ươn – ưa – n – ươn
iên
iên – ia – n – iên
ương
ương – ưa – ng – ương
yên
yên – ia – n – yên
ươm
ươm – ưa – m – ươm
iêt
iêt – ia – t – iêt
ươc
ươc – ưa – c – ươc
iêc
iêc – ia – c – iêc
ươp
ươp – ưa – p – ươp
iêp
iêp – ia – p – iêp
oai
oai – o- ai- oai
yêm
yêm – ia – m – yêm
oay
oay – o – ay – oay
iêng
iêng – ia – ng – iêng
oan
oan – o – an – oan
uôi
uôi – ua – I – uôi
oăn
oăn – o – ăn – oăn
uôn
uôn – ua – n – uôn
oang
oang – o – ang – oang
uyên
uyên – u – yên – uyên
oăng
oăng – o – ăng – oăng
uych
uych – u – ych – uych
oanh
oanh – o – anh – oanh
uynh
uynh – u – ynh – uynh
oach
oach – o – ach – oach
uyêt
uyêt – u – yêt – uyêt
oat
oat – o – at – oat
uya
uya – u – ya – uya
oăt
oăt – o – ăt – oăt
uyt
uyt – u – yt – uyt
uân
uân – u – ân – uân
oi
oi – o – I – oi
uât
uât – u – ât – uât
Các âm vẫn giữ cách phát âm như cũ bao gồm:oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am, ăm, âm, ôm, ơm, êm, e, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it.
Sau khi theo dõi hướng dẫn cách đánh vần tiếng việt lớp 1 công nghệ giáo dục mới, hy vọng sẽ giúp các bậc phụ huynh có thể nắm rõ hơn về cách đọc bảng chữ cái chuẩn theo quy định của bộ GD&ĐT, hỗ trợ việc học của con yêu được tốt hơn. Mong rằng những chia sẻ của chúng tôi se giúp ích được phần nào cho mọi người và hãy thường xuyên truy cập gonhub.com để có thêm nhiều thông tin tư liệu giáo dục bổ ích nhé.